TruongVietNam sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, một số dấu hiệu nhận biết đồng thời là bài tập ứng dụng thực tế. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra và đây là thì tiếng Anh mà nhiều bạn nhầm lẫn nhất.
Để giúp các bạn có thể tự tin về kiến thức thì tiếng Anh quá khứ tiếp diễn cô đã chia sẻ chi tiết, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập…
Câu khẳng định/ phủ định
Cấu trúc | S + was/were + (not) + V-ing |
Ví dụ | – At three o’clock, I was hanging out with my friends. (Vào lúc 3 giờ, tôi đang đi chơi với bạn của tôi.) – In 1994 they were working in a small town in Germany. (Vào năm 1994 họ đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Đức. |
Câu nghi vấn
Cấu trúc | Q: Was / Were + S + V-ing? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. |
Ví dụ | Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?) A: Yes, she was/ No, she wasn’t |
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ | When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.) |
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) |
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác | When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày) |
Bài tập 1: Biến đổi các câu sau sang phủ định, nghi vấn
Bài tập 2: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu
Bài tập 3: Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau
On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.
Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau
Bài tập 5: Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn
ĐÁP ÁN
Bài tập 1:
1/
2/
3/
4/
5/
Bài tập 2: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu:
Bài tập 3:
1. went 2. Was swimming 3. Was drinking 4. Saw 5. Was
6. beat 7. Asked 8. Told 9. stayed 10. Had
Bài tập 4:
1. I was play football when she called me.
Play => playing
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
Was…study => Were…studying
3. What was she do while her mother was making lunch?
Do => doing
4. Where did you went last Sunday?
Went => go
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
Sleep => sleeping
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
Have => had
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
Broke => break
8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
Go => went
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
Am => was
10. Peter turn on the TV, but nothing happened.
Turn => turned
Bài tập 5:
1. At 8 o’clock yesterday evening, I was having dinner with my parents.
2. At 5 o’clock last Monday, I was doing exercise.
3. At 10.15 yesterday morning, my dad was cooking lunch.
4. At 7:45 yesterday evening, my mom was helping my brother with his homework.
5. Half an hour ago, I was playing cards with John.
6. Matt phoned while we were chatting.
7. The doorbell rang while I was washing my hair.
8. We saw an accident while we were watching TV.
9. Ann fell asleep while she was chatting with her boyfriend.
10. The television was on, but nobody was watching.
Chúc các bạn học tốt và chinh phục được tiếng Anh hiệu quả.
Xem thêm các bài viết / thì tiếng Anh liên quan!!