Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú.

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn đạt các hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể, hoặc miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.

Present Perfect Timeline

Ví dụ:

  • I have been to the gym. (Hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể
  • My parents have been married for 20 years. (Hành động xảy ra diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại) 

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thể khẳng định (Positive form)

Trong thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ have/has và phân từ quá khứ (phân từ II – past participle).

Công thức: S + have/has + PII
  • I/You/We/They + have

I have studied English at college.

  • He/She/It + has 

He has played the guitar for 5 years.

Thể phủ định (Negative form)

Trong thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, cần thêm từ “not” vào sau động từ have/has và trước phân từ II của câu.

Công thức: S + have/has not + PII
  • I/You/We/They + have not

They have not/haven’t started doing the quiz yet.

  • He/She/It + has not

She has not played the guitar for 5 years.

Thể nghi vấn (Question form)

Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ have/has lên đầu câu trước chủ ngữ.

Công thức: Have/has + S + PII … ?

Cách trả lời: 

  • Yes, I/you/we/they + have + PII.
  • No, I/you/we/they + have not + PII.
  • Yes, he/she has + PII.
  • No, he/she has not/ + PII.

Ví dụ: 

Q1: Have I done my job well?

A1: Yes, you have done it very well.

Q2: Has she ever been to Hanoi?

A2: No, she hasn’t been to Hanoi.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Diễn đạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ không có thời gian cụ thể.

  • I have done my assignment very early
  • My bike has broken down on the road.

Miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.

  • Tina has lived in Hanoi for 15 years.

Ám chỉ một hành động trong quá khứ khi kết hợp với mệnh đề có từ “since”.

  • My life has become more interesting ever since I met her. 

Miêu tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, kết hợp với từ “ever”

  • This has been the worst test result I have ever had. 
  • Have you ever been to Ha Noi?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Khi trong câu có các từ chỉ thời gian

hì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2021, since May,…)
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: đến bây giờ

Bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
  2. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
  3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
  4. ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
  5. Someone (take)………………. my bicycle.
  6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
  7. ………you ever (eat)………….. Sushi?
  8. She (not/come)…………… here for a long time.
  9. I (work)………….. here for three years.
  10. ………… you ever …………..(be) in New York?

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. She already (watch) this movie.
  2. He (write) his report yet?
  3. We (travel) to New York lately.
  4. They (not give) his decision yet.
  5. Tracy (not see) her friend for 2 years.
  6. I (be) to London three times.
  7. It (rain) since I stopped my work.
  8. This is the second time I (meet) him.
  9. They (walk) for more than 2 hours.
  10. You (get) married yet?

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.

  1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

→…………………………………………………

  1. He began to study English when he was young. (since)

→…………………………………………………

  1. I have never eaten this kind of food before. (This is)

→…………………………………………

  1. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

→…………………………………………

  1. This is the best novel I have ever read. (before)

→…………………………………………

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1:

  1. have made/ ‘ve made
  2. has started./ ‘s started.
  3. have turned/ ‘ve turned 
  4. Have they paid  
  5. has taken/ ‘s taken
  6. have finished/ ‘ve finished
  7. Have…eaten 
  8. hasn’t come
  9. have worked/ ‘ve worked
  10. Have….been

Bài 2:

  1. has already watched
  2. Has he written
  3. have travelled
  4. haven’t given
  5. hasn’t seen
  6. have been
  7. has rained
  8. have met
  9. have walked
  10. have you got

Bài 3:

  1. She has lived in Hanoi for 2 years.
  2. He studied English since he was young. 
  3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. 
  4. She is the most beautiful girl I have ever met. 
  5. I have never read such a good novel before.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *