Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Thì Hiện tại đơn (Present Simple): khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập. Từ đó là nền tảng cho writing task 1 và 2 hay các phần trong speaking bạn nhé.
# | Động từ tobe | Động từ thường |
---|---|---|
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj – I + am – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es) – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – I am an dancer. (Tôi là một vũ công.) – He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) – The house is expensive. (Ngôi nhà này rất đắt tiền.) – They are students. (Họ là sinh viên.) | – I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) – She does cooking every evening. (Cô ấy nấu ăn mỗi tối.) – The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
# | Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động |
---|---|---|
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Viết tắt | is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | – I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.) – He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư) – The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ không đắt tiền) – They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên)
| – I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt) – He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm) – She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối) – The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: He
doesn’t likeshamburger. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
Sau đây là câu đúng:
He doesn’t like hamburger.
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
---|---|---|
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: – Yes, S + am/ are/ is. – No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: – Yes, S + do/ does. – No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
---|---|---|
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) – Who are they? (Họ là ai?) | – Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) – What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn
Ví dụ:
Chiếc tàu rời đi lúc 5 giờ tối hằng ngày.
Chuyến xe đò từ Huế sẽ tới nơi lúc 4 giờ sáng thứ hai.
Tiệc hàng tháng bắt đầu lúc 7 giờ tối.
1. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
2. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
Mary (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she does the shopping with her friends.
wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink
Bài tập nâng cao về thì hiện tại đơn là dạng bài tập có kết hợp các loại thì khác với thì hiện tại đơn.
Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late.
Bài 1 | Bài 2: | Bài 3: | Bài 4: |
1. starts 2. likes 3. bake 4. writes 5. takes care 6. has 7. swim 8. helps 9. is – tells 10. are | 1. is 2. is 3. are 4. is 5. is – am 6. are not 7. are 8. Is 9. is 10. are | 1. How do you go to school? 2. We don’t believe the ghost 3. How often do you study English? 4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons. 5. She has two daughters 6. I don’t like lemonade very much 7. It’s often rain on Wednesdays 8. Jane never wears jeans 9. Danny phones his father every Sundays 10. I am from Vienna, Austria | 1. is 2. teaches 3. learn 4. comes 5. has 6. goes. 7. meets 8. drinks |
Bài 5 | Bài 6 |
1. Plays 2. Drink 3. Opens 4. Closes 5. Causes 6. Live 7. Take 8. Do 9. Speak 10. Wake up | 1. does ➔ do 2. Do ➔ Does 3. watch ➔ watches 4. goes ➔ go 5. carries ➔ carry |
Bài 7 | Bài 8 |
1. Minh doesn’t usually sleep early at the weekends. 2. Do you understand the questions from your teacher? 3. Her husband and his colleague play tennis whenever they are free. 4. My family normally eats breakfast at 6.30. 5. San doesn’t phone her mother on Mondays. | 1. don’t 2. doesn’t 3. don’t 4. don’t 5. doesn’t 6. doesn’t 7. don’t 8. doesn’t |
Vậy, truongvietnam đã tổng hợp giới thiệu đến bạn Trọn bộ kiến thức và bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao trong kì thi IELTS sắp tới!