3 năm ago

Những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng anh

Bạn đang tìm việc làm nhưng việc đó quá khó khăn và mệt mỏi? Thực ra nó còn mệt hơn nữa khi bạn được gọi đi phỏng vấn.

Dĩ nhiên chuyện được gọi đi phỏng vấn là điều đáng chúc mừng, chỉ là… Bạn có thêm chuyện khác để lo rồi đó.

Cuộc phỏng vấn xin việc đó bạn phải giao tiếp bằng tiếng Anh!

Hoảng loạn tột độ!

Làm thế nào để trả lời câu này giờ?

Họ sẽ hỏi gì tiếp theo?

Tôi phải nói gì để gây ấn tượng mạnh đến họ và khiến họ chọn tôi?

Trước tiên thì cứ phải bình tĩnh lại đã.

Đừng lo lắng.

Hầu như tất cả những ai từng đi phỏng vấn xin việc đều có chút sợ hãi… Dù gì thì đây cũng là cơ hội để cuộc đời bạn đi theo bước ngoặt hoàn toàn mới mà.

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh thường gặp và cách trả lời

Một chút tin tốt gửi đến bạn là: Không phải bất kì cuộc phỏng vấn nào cũng khó khăn và nặng nề đâu. Hầu hết các nhà tuyển dụng ngày nay đều hỏi những người được phỏng vấn (bạn) những câu hỏi đơn giản. Vì vậy chỉ cần một chút chuẩn bị thôi là bạn có thể nói tốt trong cuộc phỏng vấn của mình rồi, ngay cả khi trình độ tiếng Anh của bạn không quá cao.

Tell me about yourself

Sau màn chào hỏi ban đầu, điều tiếp theo mà người phỏng vấn có thể sẽ yêu cầu bạn làm là nói về bản thân.

Nghe này, điều này nghe có vẻ dễ với bạn đó vì bạn đã thực hành nói trong lớp học tiếng Anh của mình rất nhiều, nhưng hãy lưu ý là họ không muốn nghe quá chi tiết. Tránh nói những điều như:

I was born in Beijing. I love playing on the computer and surfing the net or I have two sisters.

Họ không muốn biết mọi thứ về bạn. Họ muốn biết về bạn và sự phát triển nghề nghiệp của bạn, họ muốn biết về cái khía cạnh liên quan đến công việc mà bạn đang muốn apply vào ấy.

Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng bạn không sử dụng tiếng lóng/ngôn ngữ mạng hoặc mắc bất kỳ lỗi ngữ pháp cơ bản nào khi nói.

Ví dụ:

I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ******* college, where I gained my first level cooking diploma.

Dưới đây là video Business English Course một ví dụ khá hữu ích cho ai cần tư liệu tham khảo phỏng vấn xin việc.

What are your strengths?

Khi người phỏng vấn hỏi bạn câu này, họ muốn biết tất cả những phẩm chất tích cực của bạn. Những phẩm chất tích cực này cần liên quan đến những gì họ muốn và đang tìm kiếm.

Vì vậy trước khi bắt đầu cuộc phỏng vấn, đặc biệt nếu bạn là một newbie và lần đầu tiên tham gia vào lực lượng lao động, hãy đảm bảo rằng bạn đã nghiên cứu xem mẫu người nào phù hợp với công việc này.

Cứ coi câu hỏi này như một cơ hội để quảng cáo bản thân – bạn là sản phẩm và bây giờ hãy tự tiếp thị chính mình. Điều bạn cần nhớ ở đây là không chỉ liệt kê tính từ (chuyện này ai cũng làm được) mà còn cần sử dụng các ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn.

Chẳng hạn như bạn có thể trả lời bằng bất kỳ câu nào sau đây:

To be punctual – đúng giờ.

I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines (time when you must finish something by) and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs.

To be a team-player – làm việc tốt với bất kì ai.

I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.

To be ambitious – có mục tiêu rõ ràng.

Related Post

I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.

To take initiative – tiên phong làm mọi việc.

When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality.

To be proactive – dám biến điều đó thành hiện thực.

I’m proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.

To keep your head cool – bình tĩnh trong bất kì tình huống nào.

I think it’s really important to be able to stay calm when you’re working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.

Dưới đây là một số từ khác có thể giúp bạn trả lời câu hỏi này:

  • Focused (Adj): To concentrate well.
  • Confident (adj): Not shy.
  • Problem-solver (N): Can find answers to problems easily.
  • Team building skills (N): You’re able to take the lead and be the leader of the group.
  • Negotiate (V): To be able to get a better deal that is favorable to you.
  • To have a good work ethic (V): To work hard, follow the rules and respect your duties of the job.

LƯU Ý: Điều thực sự quan trọng là bạn phải đưa ra những câu trả lời hay, chắc chắn và củng cố chúng bằng bằng chứng đàng hoàng, nếu không thì bạn sẽ trông như là đang đọc lại bài làm văn của mình ấy. Một số công ty sẽ không trực tiếp hỏi bạn thế mạnh của bạn là gì mà họ hỏi điều tương tự, chỉ là họ thay đổi từ vựng chút thôi, chẳng hạn như:

  • Why do you think we should hire you?
  • Why do you think you’re the best person for this job?
  • What can you offer us?
  • What makes you a good fit for our company?

What are your weaknesses?

Gì? Tôi không có bất kỳ điểm yếu nào! Tất nhiên là bạn có – đâu ai hoàn hảo đâu? Mọi người đều có điểm yếu, nhưng điều họ đang kiểm tra ở đây là cách bạn cố gắng sửa chữa điểm yếu của mình và họ cũng muốn biết mức độ tự nhận thức của bạn (mức độ bạn biết về bản thân).

Một mẹo khác ở đây là biến những điểm yếu đó thành những điểm tích cực. Ví dụ, điểm yếu của bạn là bạn dành quá nhiều thời gian cho các dự án khiến bạn làm việc chậm hơn. Hãy biến điều đó thành điểm tốt bằng cách nói:

I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).

Một mẹo tuyệt vời khác là nói về một điểm yếu (như việc bạn vô tổ chức) và đề cập đến một số phương pháp mà bạn đang sử dụng để giúp khắc phục điều này. Ví dụ:

I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do.

Why did you leave your last job?

Nếu bạn đang nộp đơn xin việc lần đầu tiên thì câu hỏi này không dành cho bạn.

Tuy nhiên, nếu bạn đã từng có công việc trước đây, người phỏng vấn sẽ muốn tìm hiểu lý do bạn rời bỏ công việc cũ. Bạn đã rời đi vì bạn bị sa thải? (boss cũ của bạn yêu cầu bạn nghỉ việc vì đã làm sai điều gì đó). Bạn đã nghỉ việc? (bạn đã chọn ngừng làm việc?) Hay bạn bị cho thôi việc? (không còn cần thiết vì công việc không còn nữa?).

Nếu bạn đã chọn rời bỏ công việc cũ của mình, hãy tránh nói bất cứ điều gì tiêu cực về nơi làm việc hoặc boss cũ của bạn (ngay cả khi điều này là đúng) bằng không thì người đang phỏng vấn bạn sẽ chỉ nhìn bạn theo cách tiêu cực. Bạn có thể nói như sau:

  • I’m looking for new challenges.
  • I feel I wasn’t able to show my talents.
  • I’m looking for a job that suits my qualifications.
  • I’m looking for a job where I can grow with the company.

Tell us about your education

Đến bước này rồi thì nhà tuyển dụng muốn biết mọi thứ bạn đã học liên quan đến công việc chẳng hạn như khóa học bình thường hoặc bạn có học cao hơn không (đại học, bách khoa, cao đẳng). Bạn không cần phải nói với họ mọi thứ bạn đã làm từ khi học tiểu học, chỉ cần những điều quan trọng.

  1. Degrees – Trình độ đại học/cao đẳng 3-4 năm.
  2. Diploma – Bằng cấp ngắn hạn (ví dụ: 1 năm) từ cao đẳng/đại học/bách khoa.
  3. Certificate – Giấy chứng nhận việc bạn đã tham gia một khóa học. Hãy chắc chắn rằng bạn không mang thiếu bất kì tài liệu cần thiết nào vì tất cả đều là bằng chứng vững chắc nhất để củng cố cho luận điểm của bản thân!

Nếu họ hỏi rằng hãy cho chúng tôi biết về hồ sơ học tập của bạn thì tức là họ muốn chấm điểm trình độ bạn tới đâu đó.

6. Where do you see yourself 5 years from now?

Ở đây, họ đang hỏi về mục tiêu tương lai – tức những vấn đề liên quan đến sự nghiệp chứ không phải cuộc sống cá nhân của bạn. Vì vậy đừng nghĩ đến chuyện đề cập gia đình vô làm gì. Hãy cẩn thận những gì bạn nói ở đây, bạn cần phải có tham vọng, nhưng KHÔNG quá tham vọng vì những người phỏng vấn bạn có thể coi bạn là một mối đe dọa (cạnh tranh). Bạn có thể thay cách nói là:

By then I will have…I would have liked to…

Improved my skills./ Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do). / Become more independent in what I do and productive (doing more). / Enhanced (improved) my knowledge. / Achieved a higher position. / Become a team leader…

What kind of salary do you expect?

Họ đang hỏi bạn về khoản lương bạn mong được nhận. Hãy suy nghĩ thấu đáo và chắc chắn rằng bạn đã thực hiện nghiên cứu trên internet về mức lương trung bình. Đừng nói I don’t know, điều đó khiến bạn trông không tự tin. Hãy tự tin lên và đặt cho bạn mức giá mà nghe sao cho không có cảm giác quá thấp hay quá cao.

Sự thật ở đây là họ đã có sẵn mức lương, nhưng đây là cách họ kiểm tra xem bạn có biết về ngành hay không và liệu bạn có biết về kỹ năng của mình hay không.

Do you have any questions for me/us?

Có, nhớ phải nói có! Đây là cách thường thấy khi một người phỏng vấn muốn kết thúc cuộc nói chuyện. Họ không chỉ đơn thuần là tỏ vẻ lịch sự — họ thực sự muốn bạn nói.

Nếu bạn muốn chọn cách khác để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn – một cách đơn giản hơn, dễ thở hơn và thú vị hơn – hãy xem thử video này. Huấn luyện viên ngôn ngữ Fallon sẽ hướng dẫn bạn đi qua từng bước cơ bản của một cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, từ phần giới thiệu đến câu hỏi kết thúc.

Hãy nhớ rằng họ vẫn đang đánh giá bạn khi bạn trả lời câu hỏi này. Vì vậy, đừng hỏi bất cứ điều gì khiến bạn trông như tên ngố, chẳng hạn như what kind of work does your company do? hoặc how much vacation time do I get each year? Còn nếu bạn không hỏi bất kỳ câu hỏi nào, thì họ có thể coi như là bạn không thực sự hứng thú với công việc này. Thử đặt những câu hỏi như:

  • Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? – Điều này cho thấy rằng bạn quan tâm đến công việc thực tế thật chứ không chỉ chăm chăm vào việc được tuyển dụng.
  • What is the typical day for this position (job)? – Tìm hiểu những loại việc bạn phải làm hàng ngày.
  • Does the company offer in-house training to staff? – Điều này cho thấy bạn không chỉ quan tâm đến công việc mà còn muốn cải thiện và phát triển bản thân nhiều hơn.
  • What is the next step? – Đây là cách hỏi về giai đoạn tiếp theo trong quá trình phỏng vấn. Họ sẽ cho bạn biết cần bao nhiêu ngày để họ đưa ra quyết định và bao giờ thì bạn sẽ được thông báo đến phỏng vấn tiếp vòng sau.

Các cuộc phỏng vấn xin việc không đáng sợ như như mọi người thường đồn thổi đâu. Tuy nhiên bạn phải nhớ là ấn tượng lần đầu vô cùng quan trọng – uốn lưỡi bảy lần trước khi nói, thể hiện kỹ năng tiếng Anh thành thạo, đưa ra những câu trả lời tuyệt vời nhất và công việc này chắc chắn nằm trong tay bạn. Chúc may mắn!

Nguyên Thi

Chuyên gia IELTS, tư vấn du học, là điều phối viên của TVN nhằm mục tiêu cung cấp thông tin du học hữu ích cho nhiều sinh viên, học sinh.

Hi! How can we help you?
Log in to Facebook below.